Mạo Từ Xác Định - "The"
Sunday, December 6, 2015
Sau đây trường hợp dùng "the"
Danh từ xác định có "the" hoài hoài.
Vật, người duy nhất trong loài
Tính từ chỉ một lớp người hợp chung.
Đảo chòm, núi dãy, ngòi sông
Hải dương, eo biển, bốn phương xa gần.
Gia đình, giáo phái, tên dân
Cực cấp, thành ngữ vẫn thường dùng "the".
Danh từ xác định có "the" hoài hoài.
Vật, người duy nhất trong loài
Tính từ chỉ một lớp người hợp chung.
Đảo chòm, núi dãy, ngòi sông
Hải dương, eo biển, bốn phương xa gần.
Gia đình, giáo phái, tên dân
Cực cấp, thành ngữ vẫn thường dùng "the".
Lược giải:
· "The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít
lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
=> Mạo từ
“The”; Nếu ta không nắm vững được cách
sử dụng nó thì sẽ là vấn đề khó khăn cho
việc học-nghiên cứu Tiếng Anh. Bởi vậy, để biết cách dùng nó, tôi xin lược giải
một số khía cạnh trong phạm vi nhất định, phần nào hổ trợ cho việc học và
nghiên cứu Văn Phạm Anh Văn.
ó
Danh từ xác định:
Ex:
- The truth (sự thật)
- The time (thời gian)
- The bicycle (một chiếc xe đạp)
- The bicycles (những chiếc xe đạp)
óVật, người duy nhất trong loài:
Ex:
-
Please,
give me the dictionary on the table (vui lòng, cho tôi quyển từ điển trên bàn)
-
The Pope of Catholic is Phanxico now (Giáo hoàng của đạo công
giáo bây giờ là Phanxico).
-
The
Earth (trái đất); The Sky (bầu trời); The Equator (xích đạo); The Stars (những
vì sao).
Lưu ý: “The” trước
một danh từ mà nó được trở nên xác định khi được đề cập đến lần thứ hai.
Ex:
Your motorbike very nice, the motorbike is black.
His Car struck a tree, You can still see
the mark on the tree.
ó Tính từ chỉ một lớp người hợp chung:
Ex:
-
The
Poor (tầng lớp người nghèo); The Rich (tầng lớp người giàu).
ó Đảo chòm, núi dãy, sông ngòi:
Ex:
-
The
Hoang Sa archipelago (quần đảo Hoàng sa)
-
The
Truong Son mountain (dãy núi Trường sơn).
-
The
Perfume river (Sông hương); The red river (Sông lam)
ó Hải dương, eo biển, bốn phương:
-
The Atlantic Ocean (Đại Tây Dương); The Pacific (Thái Bình
Dương)
-
I live in the
North of
Vietnam. (Tôi sống ở phía Bắc của Việt
Nam)
ó Gia đình, giáo phái, tên riêng:
Ex:
-
The Browns are travelling in Vietnam now. (Ông bà Brown (Gia
đình ông bà Brown) bây giờ đang du lịch ở Việt Nam.)
Ta thấy “Brown” là một họ khá phổ biến ở Anh. Và khi
ta sử dụng ở dạng số nhiều và có “the” phía trước ta hiểu là người nói muốn
nhắc đến cả hai “ông bà Brown” hay cả “gia đình nhà Brown”.
-
The church
Vietnam Catholic (Giáo hội Công giáo Việt Nam).
-
Do you know the
Jos-Tan-Thien?
ó Cực cấp,
thành ngữ: ("first"
(thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi
các từ này được dùng như tính từ hay đại từ).
Ex:
-
The first day
(ngày đầu tiên)
-
The best time
(thời gian thuận tiện nhất)
-
The only way (cách duy nhất)
-
Your sister is the most
intelligent girl
I’ve ever met. (Em gái bạn là cô gái
thông minh nhất mà tôi từng gặp)
-
Nothing can succeed without the help of the teacher. (Không thầy đố mày làm nên)
-
When eating bamboo sprouts
,remember the man who planted them. (Ăn
quả nhớ kẻ trồng cây)
Tác
giả: Jos Tân Thiên
Bài liên quan
Comments[ 0 ]
Post a Comment